Trường THPT Kim Sơn B - Huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình
Trường THPT Kim Sơn B được thành lập từ năm 1966, trải qua 57 năm phát triển, đến này đã có nhiều bước tiến trong công tác giáo dục. Năm học 2022 - 2023, trường có 31 lớp (11 lớp 10 và 10 lớp 11 và 10 lớp 12) với 1317 học sinh và 80 cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Trường đóng trên địa bàn xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Tháng 3 năm 2018 trường được đăng ký xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia bậc THPT giai đoạn 2018 - 2021
Trường THPT Kim Sơn B công khai các điều kiện triển khai hoạt động giáo dục năm học 2022 - 2023, như sau:
I- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Cán bộ quản lí
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ
|
Năm vào ngành
|
Trình độ
|
1
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
1979
|
Hiệu trưởng
|
2001
|
Thạc sỹ
|
2
|
Phan Trác Lợi
|
1976
|
Phó hiệu trưởng
|
2001
|
Thạc sỹ
|
3
|
Đỗ Thị Hoa
|
1976
|
Phó hiệu trưởng
|
1999
|
Thạc sỹ
|
2. Giáo viên
Môn
|
Số lượng
|
Trình độ chuyên môn
|
BQ GV /lớp
|
Thạc sỹ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Toán
|
10
|
2
|
8
|
0
|
0
|
0,323
|
Lý
|
7
|
1
|
6
|
0
|
0
|
0,226
|
Hóa
|
7
|
1
|
6
|
0
|
0
|
0,226
|
Sinh
|
5
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0,161
|
Tin
|
5
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0,161
|
Văn
|
8
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0,258
|
Sử
|
4
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0,129
|
Địa
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0,097
|
GDCD
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0,064
|
Anh
|
9
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0,290
|
KTCN
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0,032
|
KTNN
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0,032
|
TD, QP&AN
|
7
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0,226
|
Tổng
|
69
|
11
|
58
|
0
|
0
|
2,937
|
3. Nhân viên
TT
|
Phụ trách
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
|
1
|
Nhân viên văn thư
|
Nguyễn Thị Gấm
|
1990
|
Đại học
|
2
|
Nhân viên kế toán
|
Phạm Đức Hòa
|
1968
|
Đại học
|
3
|
Thủ quỹ
|
Trần Thị Thu Hoài
|
1977
|
Cao đẳng
|
4
|
Nhân viên y tế
|
Phạm Thị Thường
|
1986
|
Đại học
|
5
|
Nhân viên thư viện
|
Ngô Thị Thanh Tâm
|
1980
|
Trung cấp
|
6
|
Nhân viên bảo vệ
|
Nguyễn Trung Phương
|
1967
|
Sơ cấp
|
7
|
Nhân viên bảo vệ
|
Nguyễn Đình Huynh
|
1964
|
Sơ cấp
|
8
|
Nhân viên thiết bị
|
Trần Thị Thúy Vân
|
1989
|
Cao đẳng
|
II - Cơ sở vật chất

STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
36
|
Số m2/học sinh (1.33 m2/)
|
II
|
Loại phòng học
|
|
-
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
36
|
50 m2
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
0
|
0
|
3
|
Phòng học tạm
|
0
|
0
|
4
|
Phòng học nhờ
|
0
|
0
|
5
|
Số phòng học bộ môn
|
8
|
30 m2
|
6
|
Bình quân lớp/phòng học
|
31/36
|
1
|
7
|
Bình quân học sinh/lớp
|
1317/31
|
42.48 hs
|
III
|
Số điểm trường
|
1
|
|
IV
|
Tổng số diện tích đất (m2)
|
15000 m2
|
11.38 m2/hs
|
V
|
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
7500 m2
|
5.70 m2/hs
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
|
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
36
|
1800 m2
|
2
|
Diện tích phòng học bộ môn (m2)
|
8
|
440 m2
|
3
|
Diện tích phòng thiết bị (m2)
|
01
|
80 m2/phòng
|
3
|
Diện tích thư viện (m2)
|
1
|
80 m2
|
4
|
Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất, bể bơi) (m2)
|
1
|
600 m2
|
5
|
Diện tích phòng khác ( Nhà vệ sinh)(m2)
|
10
|
30 m2/nhà
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
|
Số bộ/lớp
|
1
|
Khối lớp 10
|
256
|
23
bộ/lớp
|
2
|
Khối lớp 11
|
220
|
22 bộ/lớp
|
3
|
Khối lớp 12
|
220
|
22 bộ/lớp
|
4
|
Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị)
|
1
|
100 m2
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
31
|
Số học sinh/bộ
|
IX
|
Tổng số thiết bị đang sử dụng
|
|
Số thiết bị/lớp
|
1
|
Ti vi
|
15
|
32.25
|
2
|
Cát xét
|
5
|
0.38
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
2
|
0.21
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
14
|
0.83
|
5
|
Thiết bị khác…
|
|
|
|
Nội dung
|
Số lượng (m2)
|
X
|
Nhà bếp, Nhà ăn
|
1
|
|
Nội dung
|
Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)
|
Số chỗ
|
Diện tích bình quân/chỗ
|
XI
|
Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
|
Không có
|
|
|
XII
|
Khu nội trú
|
14
|
|
40
|
XIII
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho giáo viên
|
Dùng cho học sinh
|
Số m2/học sinh
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt chuẩn vệ sinh*
|
4
|
0
|
3/3
|
0
|
45/45
|
2
|
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
XV
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
x
|
|
XVI
|
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
|
x
|
|
XVII
|
Kết nối internet (ADSL)
|
x
|
|
XVIII
|
Trang thông tin điện tử (website) của trường
|
x
|
|
XIX
|
Tường rào xây
|
x
|
|
III - Mức thu chi (ổn định) trong suốt thời gian (03 năm cấp THPT) học sinh học tập tại trường.
Cụ thể hóa:
1. Các khoản đóng góp theo quy định:
- Học phí 85000 đồng/học sinh/tháng . Một năm thu 9 tháng.
- Học thêm: 7000 đồng/học sinh/buổi. Một tuần học tối đa 5 buổi.
2. Các khoản đóng góp khác:
- Quỹ khuyến học thành lập trên cơ sở ủng hộ về vật chất của cơ quan, ban ngành, đoàn thể; cán bộ, công nhân viên chức lao động, thầy cô giáo đã và đang công tác trong nhà trường; công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, các cựu học sinh.
- Kinh phí hoạt động của Ban cha mẹ học sinh: Thực hiện theo thông tư số 55/ 2011/TT-BGDĐT ngày 12/11/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành điều lệ Ban cha mẹ học sinh.
- Tiền gửi xe, điện nước, Bảo vệ, phục vụ thu theo hướng dẫn của UBND Tỉnh Ninh Bình
IV - Tổ chức các hoạt động giáo dục
1. Việc xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục của nhà trường :
Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học sinh đảm bảo dạy ôn ập không quá 3 buổi /tuần
Triển khai đổi mới phương pháp dạy và học gắn với đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh giá năng lực người học; kết hợp đánh giá trong quá trình với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học.
Tiếp tục chỉ đạo triển khai nghiêm túc việc dạy và học ngoại ngữ đặc bịt dạy ngoại nữ có yếu tố nước ngoài.
Nhà trường tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. Nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh, đảm bảo có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ.
2. Cụ thể hóa việc tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
Hàng năm, nhà trường đều yêu cầu giáo viên, các tổ chuyên môn lập kế hoạch chi tiết và phải có đơn xin dạy thêm học thêm.
Thời gian dạy thêm học thêm trong nhà trường được bố trí dạy vào buổi chiều từ thứ 2,3, 4, 6,7 trong tuần. Đảm bảo không quá 5 buổi/ tuần.
Hình thức dạy học: Dựa trên nhu cầu, năng lực của học sinh. Nhà trường phân chia tổ hợp môn thi theo đơn vị lớp học, do đó dạy học theo hình thức tập trung.
Đối tượng học sinh: Tùy theo trình độ năng lực của người học mà giáo viên xây dựng giáo án và phương pháp tổ chức dạy học khác nhau để đảm bảo hiệu quả cao nhất.
V - Cam kết về chất lượng giáo dục
Cam kết các chỉ tiêu cụ thể về chất lượng các hoạt động giáo dục:
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
1317
|
470
|
418
|
429
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
1258(95.52)
|
438(92.77%)
|
399(95.22%)
|
424(98.83%)
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
47(3.57%)
|
25 (5.32%)
|
14(3.35%)
|
5 (1.17%)
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
12 (0.91%)
|
7 (1.49%)
|
5(1.19%)
|
2 (0.47%)
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
1317
|
470
|
418
|
429
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
394(29.92%)
|
114(24.26%)
|
120 (28.710%)
|
160 (37.20%)
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
658(49.97%)
|
260(55.32%)
|
189(45.22%)
|
209 (48.72%)
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
263(19.97)
|
130 (27.66%)
|
80(19.14%)
|
53 (12.35%)
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
2 (0.15%)
|
1 (0.21%)
|
1(0.24%)
|
0 (0.00%)
|
5
|
Kém
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
0 (0.00%)
|
III
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, các cuộc thi, hội thi, Olympic, giao lưu…
|
90(6.81)
|
10(2.12%)
|
40(3.03%)
|
40 (3.03%)
|
1
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
90(6.83%)
|
20(4.26%)
|
35(8.37%)
|
35 (8.16%)
|
2
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
|
|
|
429(100%)
|
V
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
|
|
|
429(100%)
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
VI
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
280 (65.27%)
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
32 (7.46
%)
|
VIII
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
537/780
|
195/275
|
136/282
|
206/223
|
IX
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
1 (0.08%)
|
1(0.21%)
|
0
|
0
|
|
Hùng Tiến, ngày 12 tháng 2 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hà
|